Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
Ngày đăng: 08/07/2022 10:45
Hôm nay: 0
Trong tuần: 0
Tất cả: 0
Ngày đăng: 08/07/2022 10:45
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vừa ban hành Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
Thông tư gồm có 04 Chương, 13 Điều quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở, gồm: Nhóm chức danh phương pháp viên và nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa.
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở, gồm: (1) Nhóm chức danh phương pháp viên, bao gồm: Phương pháp viên hạng II Mã số: V.10.06.19; Phương pháp viên hạng III Mã số: V.10.06.20; Phương pháp viên hạng IV Mã số: V.10.06.21. (2) Nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa, bao gồm: Hướng dẫn viên văn hóa hạng II Mã số: V.10.07.22; Hướng dẫn viên văn hóa hạng III Mã số: V.10.07.23; Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV Mã số: V.10.07.24
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở: (1) Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp. (2) Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. (3) Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao. (4) Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Dương Nguyễn